Nhảy đến nội dung chính

Cài đặt iptables trên Ubuntu

Tổng quan và cài đặt

Iptables chỉ là giao diện dòng lệnh để tương tác với tính năng packet filtering của netfilter framework.

image.png

image.png

Trên Ubuntu sử dụng ufw làm firewall nên để cài iptables ta cần disable ufw trước

ufw disable

Cài đặt iptables

apt-get install iptables iptables-persistent

Cho phép giữ các phiên đang kết nối để việc thực hiện không bị gián đoạn (trong trường hợp bạn đang SSH vào server)

iptables -A INPUT -m conntrack --ctstate ESTABLISHED,RELATED -j ACCEPT

Trong đó:

  • -m conntrack: Áp dụng cho các kết nối thuộc module “Connection Tracking“ với 4 kiểu kết nối là NEWESTABLISHEDRELATED và INVALID. Cụ thể ở rule này chúng ta sẽ sử dụng kiểu RELATED và ESTABLISHED để lọc các kết nối đang truy cập.
  • –ctstate RELATED,ESTABLISHED: Khai báo loại kết nối được áp dụng của module “Connection Tracking“.

Đổi policy mặc định của iptables thành DROP

iptables --policy INPUT DROP

Lưu lại cấu hình

netfilter-persistent save
netfilter-persistent reload

Thêm một rule

iptables -A INPUT -p tcp --dport 22 -j ACCEPT
iptables -A INPUT -p tcp --dport 80 -j ACCEPT
iptables -A INPUT -j DROP

Trong đó:

  • -p tcp: Giao thức được áp dụng.
  • –dport 22 và –dport 80: Cổng cho phép áp dụng.
  • -j DROP : Nhưng sẽ khóa toàn bộ các kết nối còn lại.

Kiểm tra rule

iptables -nvL

Mời cà phê

Nếu cảm thấy blog mang đến những thông tin hữu ích cho công việc, cuộc sống, đam mê của bạn, đừng ngại ủng hộ một ly cà phê để mình có thêm động lực chia sẻ thêm nhiều kinh nghiệm, kiến thức nhé.

Bạn có thể ủng hộ mình qua:

Ví MoMo

image.png

Ví MoMo

Paypal

Hỗ trợ qua Paypal

Cám ơn mọi người!